Ngày: 22-05-2021 15:53

 

  DANH SÁCH CÂU HỎI TRONG ĐỀ CƯƠNG ONLINE 
HỌC PHẦN TRIẾT HỌC MÁC - LÊNIN

 

HƯỚNG DẪN: Để xem phần trả lời đề cương, các bạn vào phần "GIẢI ĐỀ CƯƠNG THI ONLINE_2021" trong khóa học, trong phần này sẽ bao gồm 3 chương tương ứng đề cương. (Hình minh họa)

 

DANH SÁCH CÂU HỎI: Gồm 3 chương như sau

 

I. Chương 1

 

Câu 1: Triết học là gì? Phân tích nguồn gốc ra đời của triết học.

Câu 2. Tại sao nói triết học là hạt nhân lý luận của thế giới quan. Ý nghĩa của việc nghiên cứu triết học đối với bản thân.

Câu 3. Phân tích nội dung vấn đề cơ bản của triết học.  Ý nghĩa của việc giải quyết vấn đề  này  trong lịch sử triết học.

Câu 4. Phân biệt sự đối lập giữa hai phương pháp tư duy trong quá trình nhận thức. Ý nghĩa thực tiễn của vấn đề này.

Câu 5. Các hình thức cơ bản của phép biện chứng. Vai trò của phép biện chứng duy vật trong nhận thức khoa học và hoạt động thực tiễn.

Câu 6: Phân tích những điều kiện và tiền đề ra đời của triết học Mác-Lênin.

Câu 7: Tại sao nói sự ra đời của triết học Mác là một cuộc cách mạng có tính chất bước ngoặt trong lịch sử triết học.

Câu 8: Vai trò của V.I. Lênin trong việc bảo vệ và phát triển triết học Mác. Vận dụng vấn đề này vào đường lối đổi mới ở Việt Nam hiện nay.

Câu 9: Triết học Mác-Lênin là gì? Đối tượng của triết học Mác-Lênin; phân  biệt đối tượng  của  triết học Mác-Lênin với đối tượng của các khoa học cụ thể.

Câu 10. Chức năng của triết học Mác-Lênin. Ý nghĩa của vấn đề này đối với nhận thức khoa học và thực tiễn xã hội hiện nay.

Câu 11: Vai trò của triết học Mác-Lênin trong đời sống xã hội và trong sự nghiệp đổi mới ở Việt Nam.

 


II. Chương 2

 

1. Quan niệm vật chất của các nhà triết học duy vật trước Mác. Tại sao nói quan niệm vật  chất của Lênin là khoa học nhất.

2. Điều kiện ra đời và nội dung định nghĩa vật chất của V.I.Lênin. Ý nghĩa của nó đối với nhận thức khoa học.

3. Định nghĩa của Ph Ăngghen vận động và ý nghĩa của nó với việc khắc phục các quan niệm sai lầm vận động. Các hình thức vận động cơ bản. Lấy ví dụ minh họa.

4. Khái niệm ý thức. Phân tích nguồn gốc tự nhiên, nguồn gốc xã hội của ý thức và ý nghĩa thực tiễn của  vấn đề này. Tại sao nói sự phản ánh năng động, sáng tạo là hình thức phản ánh  cao nhất?

5. Quan niệm của chủ nghĩa duy vật biện chứng về bản chất của ý thức. Tại sao nói ý thức là  hình ảnh chủ quan của thế giới khách quan? Tại sao nói ý thức xã hội là một hiện tượng xã hội và mang bản chất xã hội?

6. Kết cấu của ý thức theo quan điểm của chủ nghĩa  duy vật  biện chứng. Tại sao tri thức giữ  vai trò quyết định trong kết cấu đó?

7. Thế nào là trí tuệ nhân tạo? Theo em, trong tương lai người máy có thể thay thế toàn bộ hoạt động lao động của con người được không? Tại sao?

8. Mối quan hệ biện chứng giữa vật chất và ý thức; ý nghĩa phương pháp luận. Vận dụng bài học “đổi mới tư duy”; “tôn trọng hiện thực khách quan” ; “phát huy tính năng động chủ quan” vào hoạt động thực tiễn và bản thân sinh viên.

9. Phân biệt biện chứng khách quan và biện chứng chủ quan. Tại sao phép biện chứng duy vật là hình thức phát triển cao nhất của phép biện chứng?

10. Nội dung nguyên về mối liên hệ phổ biến. Ý nghĩa phương pháp luận và liên hệ với sự nghiệp đổi mới đất nước của Việt Nam hiện nay.

11. Nội dung nguyên về  sự phát triển.  Ý nghĩa phương pháp luận trong công cuộc đổi mới  ở Việt Nam.

12. Mối quan hệ biện chứng giữa cặp phạm trù cái chung và cái riêng. Ý nghĩa phương pháp luận và liên hệ thực tiễn cuộc sống của sinh viên.

13. Mối quan hệ biện chứng giữa cặp phạm trù nguyên nhân, kết quả. Ý nghĩa phương pháp luận và liên hệ thực tiễn cuộc sống của sinh viên.

14. Nội  dung của quy luật từ những thay đổi lượng dẫn đến những sự thay đổi về chất và ngược lại. Ý nghĩa phương pháp luận và liên hệ với công cuộc đổi mới ở Việt Nam  và quá trình học tập và rèn luyện của sinh viên.

15. Nội dung cơ bản của quy luật thống nhất và đấu tranh giữa các mặt đối lập. Ý nghĩa  phương pháp luận và vận dụng quy luật vào thực tiễn và đời sống của sinh viên.

16. Nội dung cơ bản quy luật phủ định của phủ định Ý nghĩa phương pháp luận và sự vận  dụng vào công cuộc đổi mới ở Việt Nam hiện nay.

17. Khái niệm và các hình thức cơ bản của thực tiễn. Vai trò của thực tiễn đối với nhận thức.  Ý nghĩa phương pháp luận.

18. Nhận thức là gì? Những nguyên tắc cơ bản của nhận thức theo quan  điểm  duy vật  biện chứng. Các giai đoạn cơ bản của quá trình nhận thức.

19. Nguồn gốc và bản chất của nhận thức. Mối quan hệ giữa chủ thể và khách thể của nhận thức. Ý nghĩa phương pháp luận và liên hệ với quá trình học tập, rèn luyện của sinh viên.

20. Nội  dung quan điểm của V .lênin vào con đường   biện chứng của sự nhận thức chân lý.   Vận dụng lý luận này trong học tập và nghiên cứu khoa học của sinh viên.

 


III. Chương 3

 

1. Khái niệm phương thức sản xuất. Vai trò của phương thức sản xuất đối  với  sự tồn tại  và phát triển của xã hội. Vận dụng quy luật vào sự vận động và phát triển của lịch sử nhân loại.

2. Sản xuất vật chất là gì? Tại sao sản xuấ vật chất là cơ sở đối với sự tồn tại và phát triển của xã hội. Ý nghĩa của lý luận này ở Việt Nam.

3. Khái niệm kết cấu của lực lượng sản xuất. Phân tích mối quan hệ biện chứng giữa các yếu tố trong kết cấu đó. Làm rõ vai trò của nhân tố con người; tư liệu sản xuất; công cụ lao động; khoa học công nghệ và liên hệ với sự nghiệp đổi mới ở Việt Nam

4. Khái niệm và kết cấu quan hệ sản xuất. Phân tích mối quan hệ biện chứng giữa các yếu tố trong kết cấu đó. Liên hệ thực tiễn ở Việt Nam.

5. Nội dung quy luật quan hệ sản xuất phù hợp với trình độ phát triển của lực lượng sản xuất. Vận ụng lý luận này vào công cuộc đổi mới ở Việt Nam

6. Biện chứng giữa cơ sở hạ tầng và kiến trúc thượng tầng của xã hội. Ý nghĩa của luận này ở Việt Nam.

7. Khái niệm hình thái kinh tế - xã hội. Phân tích kết cấu của hình thái kinh tế - xã hội. Ý nghĩa của nó với việc phát triển lực lượng sản xuất; đổi mới quan hệ sản xuất và kiến trúc thượng tầng ở Việt Nam hiện nay.

8. Giá trị khoa học của học thuyết hình thái kinh tế - xã hội. Tại sao nói sự phát triển của các hình thái kinh tế - xã hội là quá trình lịch sử - tự nhiên. Vận dụng lý luận này vào công cuộc đổi mới ở nước ta hiện nay.

9. Khái niệm giai cấp. Nguồn gốc và kết cấu của giai cấp. Liên hệ với vấn đề giai cấp ở Việt Nam hiện nay.

10. Khái niệm đấu tranh giai cấp. Vai trò của đấu tranh giai cấp đối với sự phát triển của xã  hội. Vận dụng ở Việt Nam.

11. Khái niệm tồn tại xã hội. Kết cấu của tồn tại xã hội và mối quan hệ biện chứng giữa các yếu tố trong kết cấu đó. Liên hệ vấn đề này vào thực tiễn.

12. Khái niệm ý thức xã hội. Kết cấu của ý thức xã hội (phân biệt tâm lý xã hội và hệ tư tưởng).

13. Nêu các hình thái ý thức xã hội. Vai trò của các hình thái ý thức chính trị, khoa học và triết học đối với các hình thái ý thức xã hội khác.

14. Tính độc lập tương đối của ý thức xã hội. Vận dụng để nhận thức vai trò của đổi mới tư duy và xây dựng nền văn hóa tiên tiến đậm đà bản sắc dân tộc.

16. Mối quan hệ biện chứng giữa tồn tại xã hội và ý thức xã hội. Vận dụng để giải quyết hài hòa mối quan hệ giữa đời sống vật chất và đời sống tinh thần trong phát triển kinh tế và giải quyết các vấn đề thực tiễn xã hội

17. Quan niệm của triết học Mác - Lênin về con người. Quan niệm này đã khắc phục được những hạn chế của các nhà triết học trước đó như thế nào?

18. Quan niệm của triết học Mác - Lênin về bản chất con người Ý nghĩa của nó đối với phát triển con người Việt Nam toàn diện đáp ứng yêu cầu của sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa hiện nay. Liên hệ với việc rèn luyện phẩm chất tư cách đạo đức và lối sống của sinh viên trong bối cảnh hội nhập hiện nay.

19. Mối quan hệ biện chứng giữa cá nhân và xã hội. Ý nghĩa của vấn đề này trong thực tiễn.

20. Khái niệm, vai trò của quần chúng nhân dân trong lịch sử. Liên hệ thực tiễn cách mạng Việt Nam

21. Quan niệm của triết học Mác – Lênin về lãnh tụ và vai trò của lãnh tụ trong lịch sử. Liên hệ thực tiễn cách mạng Việt Nam

22. Mối quan hệ biện chứng giữa quần chúng nhân dân và lãnh tụ trong lịch sử. Liên hệ thực tiễn cách mạng Việt Nam.